Ask Ss to look at the two pictures of the two rooms in the grammar. If possible, T can prepare two pictures of two rooms with some furniture removed from the second room. Ask Ss what the second room does not have. Write Ss’ answers on the board. At the same time, ask Ss to use the There is/ There are structure to make sentences.
Ask Ss to look at the two pictures of the two rooms in the grammar. If possible, T can prepare two pictures of two rooms with some furniture removed from the second room. Ask Ss what the second room does not have. Write Ss’ answers on the board. At the same time, ask Ss to use the There is/ There are structure to make sentences.
We want _______ how to make toys from natural materials.
Giải thích: Trong câu, “how to make toys” là cách để làm đồ chơi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “learn” (học) để nói về hành động học cách làm đồ chơi, và do trước chỗ trống có động từ “want” (muốn) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Chúng tôi muốn học cách làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên”.
Yesterday, we finished _______ on the poster for our Good Old Days project.
Giải thích: Trong câu, “the poster for our Good Old Days project” là áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp của chúng tôi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “work” (làm việc) để kết hợp với giới từ “on” ở sau để tạo thành cụm động từ “work on” nói về hành động dành thời gian hoàn chỉnh tấm áp phích, và do trước chỗ trống có động từ “finish” (hoàn thành) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Hôm qua, chúng tôi đã hoàn thành việc thiết kế áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp”.
I have promised _______ my grandfather how to find news online.
Giải thích: Trong câu, “how to find news online” là cách tìm kiếm tin tức trên mạng. Vì vậy, học sinh chọn động từ “teach” (dạy) để nói về hành động dạy người khác cách tìm thông tin, và do trước chỗ trống có động từ “promise” (hứa) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Tôi đã hứa sẽ dạy ông tôi cách tìm tin tức trên mạng”.
My grandmother suggested _______ a traditional long dress for the wedding.
Giải thích: Trong câu, “a traditional long dress” là một chiếc váy dài truyền thống. Vì vậy, học sinh chọn động từ “make” (làm, tạo ra) để nói về hành động làm nên một chiếc váy dài, và do trước chỗ trống có động từ “suggest” (gợi ý) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Bà tôi gợi ý may một chiếc váy dài truyền thống cho đám cưới”.
Our group agreed _______ a presentation about school uniforms in the 20th century.
Giải thích: Trong câu, “a presentation” là một bài thuyết trình. Vì vậy, học sinh chọn động từ “give” (đưa ra) để nói về hành động trình bày một bài thuyết trình, và do trước chỗ trống có động từ “agree” (đồng ý) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Nhóm chúng tôi đã đồng ý thuyết trình về đồng phục học sinh trong thế kỷ 20”.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “ride” (cưỡi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc cưỡi trâu.
learn (use) _______ traditional farming tools
Giải thích: Trong câu trên có động từ “learn” (học) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “use” (sử dụng) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc học cách sử dụng những công cụ làm nông truyền thống.
mind (not touch) _______ the displays
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (lưu ý) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “touch” (chạm) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, và có “not” ở trước theo đề ra, thể hiện lưu ý về việc không chạm vào đồ trưng bày.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “make” (làm, tạo ra) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc quyết định làm một con diều.
avoid (play) _______ on the streets
Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “play” (chơi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc tránh chơi đùa trên đường.
promise (learn) _______ more about the history of our village
Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “learn” (học) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện lời hứa hẹn sẽ học hỏi nhiều hơn về lịch sử của ngôi làng.
I really fancy to wear / wearing this traditional cone hat at our Fashion Show.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “wear” (đội) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc đội chiếc nón truyền thống tại buổi biểu diễn thời trang. Loại đáp án “to wear” vì không đúng ngữ pháp.
My brother has decided to enter / entering the Back to Our Past Competition.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “enter” (tham dự) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện quyết định tham dự cuộc thi. Loại đáp án “entering” vì không đúng ngữ pháp.
Do you mind to replay / replaying that folk music? It's lovely.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “replay” (phát lại, chơi lại) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện câu hỏi rằng người nghe có phiền khi phát lại bản nhạc dân gian đó hay không. Loại đáp án “to replay” vì không đúng ngữ pháp.
My uncle always avoids to tell / telling stories about his past.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “tell” (kể) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc trốn tránh kể những câu chuyện về quá khứ của người chú. Loại đáp án “to tell” vì không đúng ngữ pháp.
They plan to do / doing research about life in Hue in the 19th century.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “do” (làm) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện dự định sẽ làm nghiên cứu về cuộc sống ở Huế vào thế kỷ 19. Loại đáp án “doing” vì không đúng ngữ pháp.
Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là D, và “to have” sẽ phải được sửa thành “having”. Câu trên nghĩa là “Chỉ vài năm trước, tôi đã chưa bao giờ thích có một chiếc TV thông minh trong nhà”.
Tom promised adding some information about the past to his presentation.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là A, và “adding” sẽ phải được sửa thành “to add”. Câu trên nghĩa là “Tom hứa sẽ thêm một số thông tin về quá khứ vào bài thuyết trình của mình”.
I've decided learning how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “learning” sẽ phải được sửa thành “to learn”. Câu trên nghĩa là “Tôi quyết định tìm hiểu cách người dân tộc thiểu số sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để nhuộm vải”.
My children plan researching and make our family tree for the past hundred years.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “researching” sẽ phải được sửa thành “to research”. Câu trên nghĩa là “Con cái tôi dự định nghiên cứu và lập cây phả hệ gia đình trong hàng trăm năm qua”.
Do you mind not to talk about the past in such a negative way?
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là C, và “to talk” sẽ phải được sửa thành “talking”. Câu trên nghĩa là “Cảm phiền bạn đừng nói về quá khứ theo một cách tiêu cực như vậy”.