Tiếng Anh Lớp 6 Bài 2 My House Looking Back

Tiếng Anh Lớp 6 Bài 2 My House Looking Back

Giấy phép Số 23/GP-TTĐT cấp ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Cục PT, TH & TTDT - Bộ Thông tin và Truyền thông

Giấy phép Số 23/GP-TTĐT cấp ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Cục PT, TH & TTDT - Bộ Thông tin và Truyền thông

Write three sentences to describe your favourite room in your house. Write the sentences in your notebook. (Hãy viết ba câu để mô tả căn phòng yêu thích của bạn trong nhà. Viết các câu vào vở của bạn.)

There’s a big bed next to the door. (Có một chiếc giường lớn bên cạnh cửa.)

___________________________________________________________________________

Example sentences for a bedroom:

Các câu này giúp bạn mô tả không gian trong một căn phòng. Chúng sử dụng giới từ để chỉ vị trí của các đồ vật trong phòng.

Hy vọng rằng bài viết Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back – Đáp án kèm giải thích chi tiết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức trong bài học này. Với đáp án và phần giải thích chi tiết, bạn có thể tự tin làm bài tập và củng cố kỹ năng tiếng Anh của mình.

Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 6 hàng đầu tại Việt Nam!

Make sentences. Use prepositions of place. (Đặt câu sử dụng giới từ chỉ vị trí.)

Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.

Ví dụ: “The cat is on the table” (Con mèo ở trên bàn), sử dụng “on” để chỉ vị trí “ở trên” giữa mèo và bàn.

Complete the second sentence with the correct possessive form. (Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng)

→ Our house is next to my ________ house.

→ There’s a big bookshelf in _________ bedroom.

→ The kitchen is my _________ favourite room.

Sử dụng dạng sở hữu để diễn tả mối quan hệ sở hữu giữa người và đồ vật hoặc giữa các thành viên trong gia đình.

Ví dụ: “My teacher’s house” dùng dạng sở hữu “’s” để chỉ rằng “nhà của giáo viên” là sở hữu của “giáo viên của tôi.”